Lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

Khái niệm

Theo Khoản 7, Điều 3 Luật BVMT số 72/2020/QH14: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

  1. Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật BVMT số 72/2020/QH14.
  2. Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật BVMT số 72/2020/QH14.
  3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật BVMT số 72/2020/QH14 thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

  • Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:
  1. Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật BVMT;
  2. Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật BVMT;
  3. Thời gian chủ dự án đầu tư chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định và thời gian xem xét ra quyết định phê duyệt quy định tại khoản 9 Điều 34 Luật BVMT không tính vào thời hạn thẩm định;
  4. Thời hạn thẩm định quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 34 Luật BVMT có thể được kéo dài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Theo Điều 35, Luật  BVMT số 72/2020/QH14

       1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3, Điều 28 Luật này;
  • Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e, khoản 4, Điều 28 của Luật này thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của BTNMT.
  1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định ĐTM đối với dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
  2. UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định ĐTM đối với dự án đầu tư trên địa bàn, trừ đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp tỉnh nơi có dự án phải thẩm định DTM đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của mình.

hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Theo khoản 1, Điều 34, Luật BVMT số 72/2020/QH14:

  1. Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo ĐTM;
  2. Báo cáo ĐTM;
  3. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư.
Di chuyển lên đầu